|
VÔ LƯỢNG
VÔ LƯỢNG; S. Apramana, amita; A. Unlimited, unmeasurable.
Vô số lượng, không đếm được.
VÔ LƯỢNG NGHĨA
Ý nghĩa nhiều vô lượng. Một khái niệm thường được dùng để đề cao các Kinh Đại thừa.
VÔ LƯỢNG QUANG PHẬT
Một danh hiệu của Phật A Di Đà. Theo đạo Phật thì thân hình của Phật A Di Đà tỏa ánh sáng vô lượng, chiếu sáng khắp mười phương thế giới.
VÔ LƯỢNG QUANG THIÊN
Cõi Trời có ánh sáng chiếu vô lượng, cõi Trời thứ 5 của các cõi Trời Phạm Thiên, thuộc Sắc giới.
VÔ LƯỢNG THỌ KINH
Tên Kinh. Một trong ba bộ kinh chính của Tông Tịnh độ. Hai bộ kinh khác là Kinh A Di Đà và Kinh Quán Vô lượng thọ.
Bộ Kinh Vô lượng thọ kể lại sự tích Phật A Di Đà từ ngày còn là Bồ Tát, phát ra 48 lời thệ nguyện lớn, cho đến ngày thành Phật.
VÔ LƯỢNG THỌ PHẬT
Một danh hiệu của Phật A Di Đà, chỉ rõ thọ mạng của Phật A Di Đà là vô lượng.
VÔ LƯỢNG TÂM
Có bốn tâm vô lượng là từ, bi, hỷ, xả. Tu tập bốn vô lượng tâm sẽ được tái sinh lên các cõi Trời Phạm thiên, thuộc Sắc giới.
VÔ LƯỢNG THANH TỊNH PHẬT
Đức Phật thanh tịnh vô lượng. Một danh hiệu của Phật A Di Đà.
VÔ LƯỢNG TỊNH THIÊN; S. Apramanasubha
Cõi Trời thanh tịnh vô hạn. Là cõi Trời thứ hai trong các cõi Trời Sắc giới, ứng với cấp nhị thiền.
VÔ LƯỢNG TUỆ
Trí tuệ vô lượng của Phật.
VÔ LƯỢNG Ý
Ý chí vô lượng. Đng. Vô lượng nghĩa.
|